Điều trị giãn mạch máu bằng laser mầu
Điều trị giãn mạch máu bằng laser mầu là kỹ thuật sử dụng chùm tia laser có bước sóng 595nm, dựa trên hiệu ứng quang nhiệt phân huỷ chọn lọc các mạch máu tại tổ chức đích.
1. CHỈ ĐỊNH
Giãn mạch máu dưới da
2. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Người bệnh không đồng ý hoặc không hợp tác điều trị
- Người bệnh đang sử dụng hoặc mới dừng sử dụng isotretinoin dưới 6 tháng
- Vùng da điều trị đang nhiễm trùng cấp tính, lan toả
- Bệnh toàn thể nặng: bệnh hệ thống, suy tim, suy hô hấp…
Thận trọng khi điều trị:
- Vùng da điều trị đang chiếu xạ.
- Cơ địa sẹo lồi.
- Suy giảm miễn dịch nặng.
- Phụ nữ có thai
3. CHUẨN BỊ
3.1. Nơi thực hiện
Phòng thủ thuật: Diện tích (>12m2), kín đáo, được tiệt trùng (tia cực tím…)
Ánh sáng: 300-700 lux, nhiệt độ: 21-240C, độ ẩm: 60-70%
3.2. Người thực hiện
Thủ thuật viên: 1 người, phụ: 1 người, gây mê/tê: 1 người, giúp việc: 1 người.
3.3. Trang thiết bị, dụng cụ, thuốc, vật tư tiêu hao
- Trang thiết bị: Máy laser mầu, kính mắt lọc bước sóng 595nm
- Dụng cụ: Khay quả đậu, pince, kéo, bơm tiêm…
- Thuốc: Cồn 70, Povidin 10%, NaCl 0,9%, kem/mỡ kháng sinh, lidocain 2%, EMLA 5%
- Vật tư tiêu hao: Bông, băng, gạc, băng dính, băng cá nhân vô khuẩn…
3.4. Người bệnh
- Được tư vấn về phương pháp, quy trình điều trị: sự cần thiết, hiệu quả, tai biến…
- Tâm lý ổn định, sẵn sàng điều trị
3.5. Hồ sơ bệnh án người bệnh nội trú), Phiếu điều trị (người bệnh ngoại trú)
- Phiếu chỉ định, phiếu chuẩn bị, giấy cam kết, xét nghiệm (nếu có).
- Ảnh thương tổn người bệnh trước và sau thủ thuật.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
4.1. Nhóm làm thủ thuật
Trang phục bảo hộ: Áo, mũ, khẩu trang, kính.
Rửa tay hoặc sát trùng tay nhanh, đi găng vô trùng
4.2. Kiểm tra người bệnh
Đúng người bệnh, đúng thương tổn cần điều trị.
Người bệnh nằm trên bàn, tư thế thoải mái, phù hợp
4.3. Vô cảm
Có thể sử dụng một trong các biện pháp vô cảm sau:
Gây tê: Tê tại chỗ: bôi tê, tiêm thấm hoặc tê vùng: tê nhánh thần kinh, tê tĩnh mạch
Gây mê: Mê úp mask, mê tĩnh mạch, mê nội khí quản…
4.4. Vô trùng
Sát trùng bằng cồn 70, để khô hoặc povidin, sau đó lau sạch bằng NaCl 0,9%
Trải toan vô khuẩn che phủ xung quanh, bộc lộ vùng điều trị
4.5. Loại bỏ thương tổn
Lựa chọn và cài đặt thông số điều trị: đường kính chùm tia, mật độ năng lượng…
Chiếu tia laser lên vùng cần điều trị đảm bảo đều khắp với sự chồng lấn của chùm tia <10%
4.6. Làm lạnh vùng điều trị
Làm lạnh trong quá trình điều trị: phun khí lạnh.
Làm lạnh sau điều trị bằng: đắp gạc lạnh, gel lạnh, đắp mặt nạ.
4.7. Làm sạch và sát trùng vùng điều trị
Làm sạch vùng điều trị bằng gạc với NaCl 0,9% hoặc Oxy già 2% thể tích
Sát trùng vùng điều trị bằng một trong các chất: povidin 10%, chlorhexidin2%…
4.8. Bôi thuốc và băng thương tổn
Bôi kem/mỡ kháng sinh hoặc các chất sát trùng khác
Đắp gạc: urgotull, gạc mỡ, gạc vô trùng. Băng thương tổn, băng ép nhẹ (nếu cần)
5. THEO DÕI
- Theo dõi 30 phút với trường hợp gây tê tại chỗ, 6 giờ với gây mê hoặc tê tuỷ sống
- Toàn trạng: phát hiện sớm sốc phản vệ, theo dõi chức năng sống và rối loạn khác
- Tại chỗ: tình trạng chảy máu, co thắt mạch, tình trạng phù nề và các rối loạn khác
6. XỬ TRÍ TAI BIẾN
Báo bác sĩ ngay khi có tai biến.
- Sốc phản vệ: kiểm soát chức năng sống, xử trí ngay theo phác đồ sốc phản vệ.
- Tai biến khác: tuỳ theo loại và mức độ xử lý phù hợp.
Bài viết liên quan
Chuyên mục: Điều trị Laser
Comments are closed here.